CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ MÁY VÀ CÔNG NGHỆ
MÔI TRƯỜNG VIỆT PHÁT
Địa chỉ: Số 2, Ngõ 6, Đường Tăng Thiết Giáp,
Phường Cổ Nhuế, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0932.333.299 | 0976.155.886
Hãy Like fanpage Công nghệ Việt Phát để trở thành Fan của Công nghệ Việt Phát ngay trong hôm nay!
Số 2, Ngõ 6, Đường Tăng Thiết Giáp, Phường Cổ Nhuế, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Nước – Tiêu chuẩn Dược điển IV:
Aqua purificata
H2O P.t.l: 18,0
Nước tinh khiết là nước được làm tinh khiết từ nước uống được bằng phương pháp cất, trao đổi ion hoặc bằng các phương pháp thích hợp khác.
Nếu không có qui định gì khác, nước tinh khiết được dùng để pha chế các chế phẩm không yêu cầu vô khuẩn và không có chất gây sốt.
Tính chất
Chất lỏng trong, không màu, không mùi, không vị.
Độ dẫn điện
Không quá 4,3 µS/cm ở 20 ºC (Phụ lục 6.10).
Giới hạn acid kiềm
Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ methyl (TT) vào 10 ml chế phẩm mới đun sôi để nguội. Dung dịch không được có màu đỏ.
Thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (TT) vào 10 ml chế phẩm. Dung dịch không được có màu xanh lam.
Amoni
Không được quá 0,2 phần triệu.
Lấy 20 ml chế phẩm, thêm 1 ml thuốc thử Nessler (TT) , sau 5 phút kiểm tra bằng cách nhìn theo chiều dọc ống nghiệm. Dung dịch không được có màu đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu được tiến hành đồng thời bằng cách thêm 1 ml thuốc thử Nessler (TT) vào hỗn hợp gồm 4 ml dung dịch amoni mẫu 1 phần triệu NH4 (TT) và 16 ml nước không có amoni (TT) .
Clorid
Lấy 10 ml chế phẩm, thêm 1 ml dung dịch acid nitric loãng (TT) và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 2 % (TT) . Dung dịch không được thay đổi trong ít nhất 15 phút.
Nitrat
Không được quá 0,2 phần triệu.
Lấy 5 ml chế phẩm vào một ống nghiệm, ngâm sâu trong nước đá, thêm 0,4 ml dung dịch kali clorid 10 % (TT), 0,1 ml dung dịch diphenylamin (TT) và 5 ml acid sulfuric đậm đặc không có nitơ (TT) (vừa nhỏ từng giọt vừa lắc), để trong cách thủy ở 50 °C trong 15 phút. Dung dịch thu được không được có màu xanh đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu được tiến hành trong cùng điều kiện nhưng thay chế phẩm bằng hỗn hợp gồm 4,5 ml nước không có nitrat (TT) và 0,5 ml dung dịch nitrat mẫu 2 phần triệu NO3 (TT).
Sulfat
Lấy 10 ml chế phẩm, thêm 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 0,1 ml dung dịch bari clorid 6,1 %. Dung dịch không được thay đổi ít nhất trong một giờ.
Calci và magnesi
Lấy 100 ml chế phẩm, thêm 2 ml đệm amoniac pH 10,0, 50 mg hỗn hợp đen eriocrom T (TT) và 0,5 ml dung dịch natri edetat 0,01 M, màu xanh được tạo thành.
Chất khử
Lấy 100 ml chế phẩm thêm 10 ml dung dịch acid sulfuric 10 % (TT) và 0,1 ml dung dịch kali permanganat 0,02 M, đun sôi trong 5 phút, dung dịch vẫn còn màu hồng nhạt.
Kim loại nặng
Không được quá 0,1 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 150 ml chế phẩm cho vào cốc thủy tinh, đem bốc hơi trên cách thủy tới khi còn 15 ml. Lấy 12 ml dung dịch này để tiến hành thử kim loại nặng theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu so sánh.
Cắn sau khi bay hơi
Không được quá 0,001 %.
Bay hơi 100 ml chế phẩm tới khô trên cách thủy và sấy trong tủ sấy đến khối lượng không đổi ở 100 ºC đến 105 ºC. Khối lượng cắn còn lại không được quá 1 mg.
Nhôm
Nếu mục đích sử dụng là để sản xuất các dung dịch thẩm tách thì phải tiến hành phép thử nhôm như sau:
Lấy 400 ml chế phẩm, thêm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 100 ml nước cất (TT) . Dung dịch phải đạt yêu cầu thử giới hạn nhôm (10 mg/l) (Phụ lục 9.4.9). Dùng dung dịch đối chiếu là một hỗn hợp gồm 2 ml dung dịch nhôm mẫu 2 phần triệu Al (TT) , 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 98 ml nước cất (TT) . Chuẩn bị mẫu trắng gồm hỗn hợp 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 100 ml nước cất (TT) .
Độ nhiễm khuẩn
Tổng số lượng vi khuẩn hiếu khí sống lại được không được lớn hơn 102 vi khuẩn/ml, xác định bằng phương pháp màng lọc, dùng môi trường thạch casein đậu tương (Phụ lục 13.6).
Nội độc tố vi khuẩn
Nếu để sản xuất dung dịch thẩm tách, mà không có các phương pháp thích hợp loại bỏ nội độc tố vi khuẩn phải tiến hành phép thử nội độc tố vi khuẩn.
Không được nhiều hơn 0,25 EU/ ml (Phụ lục 13.2).
Bảo quản và ghi nhãn
Đựng trong bình kín. Bình đựng không được làm thay đổi tính chất của nước.
Dán nhãn thích hợp với nước để điều chế dung dịch thẩm tách.
7 cam kết vàng chỉ có tại Công nghệ việt phát Việt Nam
1. Việt Phát chịu trách nhiệm cao nhất về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, các chỉ số về kiểm định chất lượng nước đầu ra, đầu vào đều được lưu trữ và phân tích theo đúng quy trình, quy định nghiêm ngặt.
2. Công nghệ áp dụng tiên tiến, hiện đại nhất. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được cập nhật mới nhất.
3. Đội ngũ kỹ thuật có trình độ cao đảm bảo việc thi công nhanh nhất, chính xác nhất. Hệ thống nhà máy quy mô lớn có thể đáp ứng việc thực hiện nhiều dự án lớn cùng thời điểm.
4. Chế độ bảo hành lâu dài, bảo trì trọn đời.
5. Giá cả đảm bảo cạnh tranh, hiệu suất đầu tư cao cho chủ đầu tư.
6. Hình thức thanh toán bằng phát hành thư bảo lãnh đảm bảo quyền lợi của khách hàng và nhà thầu.
7. Đội ngũ chuyên viên tư vấn, giải đáp, hỗ trợ hiệu quả trong suốt quá trình vận hành sử dụng. Công nghệ Việt Phát – Sản phẩm chất lượng – Thương hiệu uy tín, luôn đồng hành và mang đến cho quý khách hàng sự hài lòng và tin tưởng.
Công ty TNHH Thiết Bị Máy Và Công Nghệ Môi Trường Việt Phát
GPKD số 0105980275 do Sở KH và ĐT TP Hà Nội cấp ngày 27/08/2012
Địa chỉ ĐKKD: Số 36 ngách 65/5, tổ 18, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Văn phòng giao dịch: Số 2/6, Đường Tăng Thiết Giáp,Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm,Thành phố Hà Nội
Nhà máy sản xuất:
Nhà Máy 1: Lễ Khê – Xuân Sơn – Sơn Tây- Hà Nội
Nhà máy 2: Lô 6 E2 – Khu công nghiệp Phú Nghĩa – Chương Mỹ - Hà Nội
Điện thoại:
Email: congnghevietphat@gmail.com
Đánh giá Tiêu chuẩn nước Dược điển IV - Dược điển Việt Nam