QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Cơ Sở Kỹ Thuật Đánh Giá Chất Lượng Nước Dưới Đất Tại Việt Nam

Nước dưới đất là nguồn tài nguyên thiết yếu phục vụ sinh hoạt, sản xuất và nông nghiệp. Tuy nhiên, trước áp lực của công nghiệp hóa, đô thị hóa và ô nhiễm môi trường, chất lượng nước ngầm đang bị suy giảm nghiêm trọng tại nhiều khu vực. Để tăng cường quản lý, giám sát và đảm bảo an toàn sử dụng nguồn nước này, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất.
Quy chuẩn được công bố kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015, thay thế cho QCVN 09:2008/BTNMT, với nhiều điểm cập nhật, bổ sung về thông số và phương pháp phân tích hiện đại hơn.

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

QCVN 09-MT:2015/BTNMT quy định các giá trị giới hạn cho phép của các thông số chất lượng nước dưới đất, làm căn cứ để đánh giá, giám sát và quản lý nguồn nước ngầm trên toàn quốc.

Quy chuẩn áp dụng cho:

  • Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước và môi trường;
  • Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng, quan trắc hoặc xử lý nước dưới đất;
  • Các đơn vị nghiên cứu, phòng thí nghiệm môi trường, trung tâm quan trắc tài nguyên nước.

Mục tiêu của QCVN 09-MT:2015/BTNMT là giúp đánh giá mức độ ô nhiễm, theo dõi diễn biến chất lượng và xây dựng giải pháp bảo vệ nguồn nước ngầm bền vững.

 

QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất

Giải thích một số thuật ngữ trong QCVN 09-MT:2015/BTNMT

  • Nước dưới đất: là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới bề mặt trái đất, có thể khai thác bằng giếng khoan hoặc giếng đào.
  • Chất lượng nước dưới đất: được xác định thông qua các thông số vật lý, hóa học, sinh học và phóng xạ.
  • Giới hạn cho phép: là giá trị tối đa của từng thông số mà nước ngầm phải đạt để được coi là đạt chuẩn theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT.

Các thông số kỹ thuật quy định trong QCVN 09-MT:2015/BTNMT

QCVN 09-MT:2015/BTNMT quy định 32 thông số giám sát chất lượng nước dưới đất, được chia thành 5 nhóm chính như sau:

Nhóm thông số vật lý – hóa học

Thông số

Giới hạn cho phép

pH

5,5 – 8,5

TDS (Tổng chất rắn hòa tan)

≤ 1500 mg/L

Độ cứng (CaCO₃)

≤ 500 mg/L

Clorua

≤ 250 mg/L

Sulfat

≤ 400 mg/L

Florua

≤ 1,0 mg/L

Các chỉ tiêu này đảm bảo độ ổn định, tính khoáng hóa và khả năng sử dụng lâu dài của nước ngầm.

Nhóm thông số dinh dưỡng

Thông số

Giới hạn cho phép

Amoni (NH₄⁺)

≤ 1,0 mg/L

Nitrit (NO₂⁻)

≤ 1,0 mg/L

Nitrat (NO₃⁻)

≤ 15 mg/L

Các thông số trên phản ánh mức độ ô nhiễm hữu cơ hoặc từ hoạt động nông nghiệp.

Nhóm kim loại nặng và nguyên tố độc

Kim loại

Giới hạn (mg/L)

Asen (As)

≤ 0,05

Chì (Pb)

≤ 0,01

Thủy ngân (Hg)

≤ 0,001

Cadimi (Cd)

≤ 0,005

Crom (Cr⁶⁺)

≤ 0,05

Mangan (Mn)

≤ 0,5

Sắt (Fe)

≤ 5,0

Đây là nhóm thông số quan trọng, được QCVN 09-MT:2015/BTNMT chú trọng để kiểm soát độc tính kim loại trong nước ngầm.

Nhóm hợp chất hữu cơ độc hại

Hợp chất

Giới hạn (µg/L)

Aldrin, Dieldrin

≤ 1

Heptachlor, Heptachlor epoxid

≤ 0,2

DDTs

≤ 1

Nhóm này phản ánh ảnh hưởng của thuốc trừ sâu, hóa chất bảo vệ thực vật tồn dư trong nước ngầm.

Nhóm vi sinh và phóng xạ

Thông số

Giới hạn

Coliform tổng

≤ 3 MPN/100 mL

E.coli

Không phát hiện

Hoạt độ α

≤ 0,1 Bq/L

Hoạt độ β

≤ 1,0 Bq/L

Giới hạn này đảm bảo nước ngầm an toàn cho sử dụng sinh hoạt và sản xuất.

Phương pháp phân tích và tiêu chuẩn viện dẫn

Theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT, việc lấy mẫu và phân tích các thông số phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng:

  • TCVN 6663-11:2011 (ISO 5667-11:2009) – Lấy mẫu nước ngầm.
  • TCVN 6492:2011 – Xác định pH.
  • TCVN 6193:1996 – Phân tích kim loại nặng.
  • TCVN 6187-2:1996 – Phát hiện vi khuẩn E.coli, Coliform.
  • TCVN 7875:2008 – Xác định dầu mỡ khoáng.

Các phương pháp tương đương quốc tế (ISO hoặc APHA) được phép sử dụng nếu đảm bảo độ chính xác tương đương.

 

Đánh giá chất lượng nước dưới đất

Tổ chức thực hiện và hiệu lực

  • QCVN 09-MT:2015/BTNMT có hiệu lực từ ngày 01/3/2016, thay thế QCVN 09:2008/BTNMT.
  • Các cơ quan môi trường, trung tâm quan trắc chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.
  • Khi các tiêu chuẩn viện dẫn được cập nhật hoặc thay thế, phiên bản mới nhất sẽ tự động áp dụng.

Ý nghĩa thực tiễn của QCVN 09-MT:2015/BTNMT

Việc áp dụng QCVN 09-MT:2015/BTNMT mang lại nhiều lợi ích trong công tác quản lý tài nguyên nước:

  • Đánh giá và cảnh báo sớm nguy cơ ô nhiễm nước ngầm.
  • Hỗ trợ quy hoạch khai thác hợp lý, tránh suy thoái tầng chứa nước.
  • Cung cấp cơ sở dữ liệu đồng bộ cho công tác quan trắc môi trường quốc gia.
  • Đảm bảo an toàn sức khỏe cộng đồng thông qua việc kiểm soát các yếu tố độc hại trong nước dưới đất.

Kết luận

QCVN 09-MT:2015/BTNMT là công cụ kỹ thuật quan trọng giúp quản lý, giám sát và bảo vệ nguồn nước ngầm trên phạm vi toàn quốc. Việc tuân thủ đúng quy định trong quy chuẩn này giúp phát hiện sớm nguy cơ ô nhiễm, đề xuất biện pháp xử lý phù hợp và duy trì nguồn tài nguyên nước bền vững cho các thế hệ sau.

Công Nghệ Việt Phát là đơn vị chuyên tư vấn – thiết kế – thi công hệ thống xử lý nước, lọc nước công nghiệp cho khách sạn, nhà hàng, khu đô thị và khu công nghiệp... Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn giải pháp phù hợp nhất với điều kiện thực tế của bạn!

Công Ty TNHH Thiết Bị Máy Và Công Nghệ Môi Trường Việt Phát

Công Nghệ Việt Phát – Giải pháp tối ưu cho môi trường bền vững!

Đánh giá QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Cơ Sở Kỹ Thuật Đánh Giá Chất Lượng Nước Dưới Đất Tại Việt Nam

avatar
x

Zalo 0932 333 299
0932 333 299 0986 924 889
Messenger