QCVN 98:2025/BNNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ

Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nước thải sinh hoạt ở những khu vực chưa có hệ thống xử lý tập trung, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành QCVN 98:2025/BNNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ. Quy chuẩn này có hiệu lực từ ngày 01/01/2026, là cơ sở pháp lý bắt buộc cho việc thiết kế, chế tạo, thi công, vận hành và đánh giá chất lượng thiết bị xử lý nước thải quy mô nhỏ.
Mục tiêu của QCVN 98:2025/BNNMT là đảm bảo nước thải sinh hoạt được xử lý đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường, góp phần giảm ô nhiễm, bảo vệ nguồn nước và sức khỏe cộng đồng.

Phạm vi và đối tượng áp dụng

Theo quy định tại QCVN 98:2025/BNNMT, quy chuẩn áp dụng cho:

  • Hộ gia đình, khu dân cư, cơ sở dịch vụ nhỏ, chợ, bến xe, khu du lịch, điểm sinh hoạt cộng đồng.
  • Các tổ chức, cá nhân thiết kế, sản xuất, nhập khẩu, thi công và vận hành thiết bị xử lý nước thải tại chỗ.
  • Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng kiểm tra, giám sát và chứng nhận hợp quy sản phẩm môi trường.

Đối với nước thải sinh hoạt quy mô lớn hơn 20 m³/ngày.đêm, việc đánh giá phải tuân thủ QCVN 14:2025/BTNMT – Quy chuẩn nước thải sinh hoạt.

Thuật ngữ và khái niệm chính trong QCVN 98:2025/BNNMT

  • Nước thải sinh hoạt: Là nước phát sinh từ các hoạt động ăn uống, tắm rửa, vệ sinh cá nhân, giặt giũ và sinh hoạt hàng ngày.
  • Công trình xử lý nước thải tại chỗ: Hệ thống được xây dựng cố định (bể bê tông, composite hoặc nhựa cốt sợi thủy tinh).
  • Thiết bị xử lý nước thải tại chỗ: Thiết bị hợp khối hoặc nguyên chiếc, được chế tạo sẵn và lắp đặt trực tiếp tại nơi phát sinh nước thải.
  • Xử lý nước thải tại chỗ: Là quá trình xử lý nước thải sinh hoạt ngay trong khuôn viên, không qua hệ thống xử lý tập trung.

 

QCVN 98:2025/BNNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ

Yêu cầu kỹ thuật đối với công trình, thiết bị xử lý nước thải

QCVN 98:2025/BNNMT quy định chi tiết về cấu trúc, vật liệu, an toàn và khả năng vận hành của công trình xử lý nước thải tại chỗ.

Về thiết kế và thi công

  • Kết cấu phải chắc chắn, chống thấm, không rò rỉ.
  • Có vùng lưu không chiếm ít nhất 20% thể tích công trình, giúp điều hòa lưu lượng.
  • Có ngăn tách rác, tách dầu mỡ, thông khí và thu bùn dễ dàng.
  • Phải có thể tích chứa bùn tối thiểu đủ cho 12 tháng vận hành liên tục.
  • Được bố trí ở vị trí thuận tiện kiểm tra, bảo dưỡng và lấy mẫu quan trắc.

Về vận hành và bảo trì

  • Hệ thống phải vận hành đúng hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.
  • Thực hiện quan trắc định kỳ và kiểm tra chất lượng nước sau xử lý.
  • Nếu vượt giới hạn cho phép của QCVN 98:2025/BNNMT, phải dừng hoạt động để khắc phục.
  • Đảm bảo an toàn điện, không phát tán mùi, không gây tiếng ồn hoặc ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

Giới hạn thông số ô nhiễm theo QCVN 98:2025/BNNMT

Giới hạn các chỉ tiêu ô nhiễm trong nước thải đầu ra được quy định theo công suất thiết kế của công trình:

Hệ thống có công suất < 2 m³/ngày đêm

Thông số

Đơn vị

Giới hạn tối đa

BOD₅ (20°C)

mg/L

130

COD

mg/L

200

TSS

mg/L

120

Hệ thống công suất 2 đến < 20 m³/ngày đêm

Thông số

Đơn vị

Giới hạn tối đa

pH

-

5 – 9

BOD₅

mg/L

60

COD

mg/L

100

TSS

mg/L

70

Tổng N

mg/L

40

Tổng P

mg/L

8

Dầu mỡ

mg/L

20

Coliform

MPN/100ml

5.000

Hệ thống ≥ 20 m³/ngày đêm

Áp dụng theo quy định trong QCVN 14:2025/BTNMT.

Quy định về thử nghiệm và chứng nhận hợp quy

Các công trình và thiết bị xử lý nước thải tại chỗ được đưa vào sử dụng hoặc lưu hành trên thị trường bắt buộc phải:

  • Thử nghiệm mẫu điển hình để chứng nhận hợp quy theo Phương thức 1.
  • Công bố hợp quy theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
  • Thời hạn hiệu lực giấy chứng nhận hợp quy tối đa là 03 năm.
  • Các phép thử nghiệm được thực hiện bởi tổ chức có đủ năng lực, được công nhận theo Luật Bảo vệ môi trường 2020.

Trách nhiệm của các bên liên quan

  • Tổ chức thiết kế, thi công: đảm bảo công trình đạt yêu cầu kỹ thuật và hiệu quả xử lý theo QCVN 98:2025/BNNMT.
  • Nhà sản xuất, nhập khẩu thiết bị: chịu trách nhiệm về chất lượng, chứng nhận hợp quy và cung cấp hướng dẫn sử dụng.
  • Người sử dụng: vận hành đúng quy trình, lấy mẫu định kỳ và lưu hồ sơ kết quả kiểm định.
  • Cơ quan quản lý: giám sát, thanh tra, xử lý các hành vi vi phạm về môi trường và chất lượng nước thải.

 

Hệ thống xử lý nước thải tại chỗ đạt chuẩn QCVN 98:2025/BNNMT

Ý nghĩa của việc áp dụng QCVN 98:2025/BNNMT

Việc thực thi QCVN 98:2025/BNNMT mang lại lợi ích thiết thực cho cả cộng đồng và cơ quan quản lý:

  • Kiểm soát ô nhiễm tại nguồn, ngăn chặn nước thải sinh hoạt gây hại môi trường.
  • Khuyến khích ứng dụng công nghệ xử lý hợp khối, phù hợp với vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
  • Tăng hiệu quả quản lý nhà nước, giảm tải cho hệ thống xử lý tập trung.
  • Góp phần xây dựng nông thôn xanh, đô thị bền vững và phát triển tuần hoàn tài nguyên nước.

Kết luận

QCVN 98:2025/BNNMT là bước tiến quan trọng trong việc tiêu chuẩn hóa hoạt động xử lý nước thải quy mô nhỏ tại Việt Nam. Việc tuân thủ quy chuẩn này giúp đảm bảo mọi công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đều đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, an toàn và bảo vệ môi trường.

Đối với các doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cơ sở dịch vụ, đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 98:2025/BNNMT không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là hành động thiết thực hướng đến phát triển xanh và bền vững.

Công Nghệ Việt Phát là đơn vị chuyên tư vấn – thiết kế – thi công hệ thống xử lý nước thải cho khách sạn, nhà hàng, khu đô thị và khu công nghiệp... Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn giải pháp phù hợp nhất với điều kiện thực tế của bạn!

Công Ty TNHH Thiết Bị Máy Và Công Nghệ Môi Trường Việt Phát

Công Nghệ Việt Phát – Giải pháp tối ưu cho môi trường bền vững!

Đánh giá QCVN 98:2025/BNNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ

avatar
x

Zalo 0932 333 299
0932 333 299 0986 924 889
Messenger