Hệ thống khử khoáng EDI + Xử lý nước siêu tinh khiết RO công suất 2m3/h

Giá bán: 1.000đ1.000đ

Công ty Việt Phát đã tiến hành thi công hệ thống khử khoáng EDI + Xử lý nước siêu tinh khiết RO với công suất 2m3/h cho bệnh viện Đa khoa Quốc tế Thiên Đức.

HÃY GỌI NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ

Hệ thống khử khoáng EDI + Xử lý nước siêu tinh khiết RO công suất 2m3/h

Công ty Việt Phát đã tiến hành thi công hệ thống khử khoáng EDI + Xử lý nước siêu tinh khiết RO với công suất 2m3/h cho bệnh viện Đa khoa Quốc tế Thiên Đức. Đây là công trình lọc nước EDI ngành y tế dược phẩm có giá trị lớn, đã đi vào hoạt động đảm bảo nhu cầu sử dụng của đơn vị.

Tìm hiểu thông tin về bệnh viện Thiên Đức – Đơn vị yêu cầu lắp đặt hệ thống khử khoáng EDI

Tháng 10 năm 2009, bệnh viện Đa Khoa Thiên Đức ra đời và bước vào hoạt động tại địa chỉ số 207, Phùng Hưng, Hà Đông, Hà Nội. Đơn vị nhận được sự quan tâm của lãnh đạo Thành phố Hà Nội; Sự chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi và giúp đỡ thường xuyên của Cục quản lý khám chữa bệnh Bộ Y tế, của lãnh đạo và các ban ngành Sở Y tế Hà Nội.

Công ty Việt Phát thi công hệ thống khử khoáng EDI tại Bệnh viện Thiên Đức

Qua hơn 8 năm hoạt động, kiên định thực hiện mục tiêu: “Xây dựng bệnh viện Thiên Đức thành một trong những cơ sở khám, chữa bệnh chất lượng cao” trên địa bàn Thành phố Hà Nội, với phương châm:“Luôn đảm bảo chất lượng các dịch vụ y tế tốt nhất có thể để phục vụ người bệnh, phục vụ nhân dân; Hướng tới sự hài lòng của người bệnh và của những người làm công tác y tế trong bệnh viện”.

Đặc tính nguồn nước cấp và yêu cầu chất lượng nước cho sản xuất

Bệnh viện sử dụng nguồn nước máy của thành phố Hà Nội, chất lượng nguồn nước đầu vào đảm bảo tiêu chuẩn nước ăn uống sinh hoạt. Tuy nhiên, để sử dụng cho một số dịch vụ, hoạt động y tế thì chất lượng nước này chưa đạt yêu cầu.

Yêu cầu nước sau khi xử lý lọc nước EDI

Nước thành phẩm chia theo yêu cầu:

  • Một phần đạt tiêu chuẩn nước uống đóng chai QCVN 06-1:2010/BYT để cấp nước uống cho toàn bệnh viện.
  • Một phần đạt độ dẫn điện <= 1 microsimen dùng cho phòng thí nghiệm của bệnh viện.

Đạt tiêu chuẩn nước Dược điển IV dùng cho hoạt động phẫu thuật, rửa dụng cụ.

Hệ thống khử khoáng EDI phải đảm bảo yêu cầu dùng trong hoạt động y tế

Về tiêu chuẩn nước uống đóng chai QCVN06-1:2010/BYT:

*Chỉ tiêu lý hóa:

Tên chỉ tiêu

Giới hạn tối đa

Phương pháp thử

Phân loại chỉ tiêu 4)

  1. Stibi, mg/l

0,02

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 964.16

A

  1. Arsen, mg/l

 

 

 

 

0,01

TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 986.15

A

  1. Bari, mg/l

 

0,7

ISO 11885:2007; AOAC 920.201

A

  1. Bor, mg/l

 

 

0,5

TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990);

ISO 11885:2007

A

  1. Bromat, mg/l

 

0,01

ISO 15061:2001

A

  1. Cadmi, mg/l

 

 

 

 

0,003

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 974.27; AOAC 986.15

A

  1. Clor, mg/l

 

 

5

ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985,

ISO 7393-3:1990

A

  1. Clorat, mg/l

 

 

0,7

TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-

4:1997)

A

  1. Clorit, mg/l

 

 

0,7

TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-

4:1997)

A

  1. Crom, mg/l

 

 

0,05

TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A

  1. Đồng, mg/l

 

 

 

 

2

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 960.40

A

  1. Cyanid, mg/l

 

 

0,07

TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984);

TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)

A

  1. Fluorid, mg/l

1,5

TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992);

TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994);

ISO 10304-1:2007

A

 

 

 

 

 

* Chỉ tiêu vi sinh:

  1. Kiểm tra lần đầu

Chỉ tiêu

Lượng mẫu

Yêu cầu

Phương pháp thử

Phân loại chỉ tiêu 6

  1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt

1 x 250 ml

Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào

TCVN 6187-1:2009

(ISO 9308-1:2000,

With Cor 1:2007)

A

  1. Coliform tổng số

1 x 250 ml

 

Nếu số vi khuẩn (bào tử)  1 và               2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai

Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ

TCVN 6187-1:2009

(ISO 9308-1:2000,

With Cor 1:2007)

 

A

  1. Streptococci feacal

1 x 250 ml

ISO 7899-2:2000

 

A

  1. Pseudomonas aeruginosa

1 x 250 ml

ISO 16266:2006

 

A

  1. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit

1 x 50 ml

TCVN 6191-2:1996

(ISO 6461-2:1986)

A

  1. Kiểm tra lần thứ hai

Tên chỉ tiêu

Giới hạn tối đa cho phép

(Trong 1 ml sản phẩm)

Phương pháp thử

Phân loại chỉ tiêu 6)

n 7)

c 8)

m 9)

M 10)

  1. Coliform tổng số

4

1

 

0

2

 

TCVN 6187-1:2009

(ISO 9308-1:2000,

With Cor 1:2007)

A

  1. Streptococci feacal

4

1

 

0

2

 

ISO 7899-2:2000

A

  1. Pseudomonas aeruginosa

4

1

 

0

2

 

ISO 16266:2006

A

  1. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit

4

1

 

0

2

 

TCVN 6191-2:1996

(ISO 6461-2:1986)

A

6)                     .

7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.

8)   c:  số đơn vị mẫu tối đa có kết quả nằm giữa m và M, tổng số mẫu có kết quả nằm giữa m    và M vượt quá c là không đạt.

9)  m: là mức giới hạn mà các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả vượt quá mức này thì có thể đạt hoặc không đạt.

10) M: là mức giới hạn tối đa mà không mẫu nào được phép vượt quá.

 

 *Về tiêu chuẩn nước dược điển IV:

Các chỉ số

Tiêu chuẩn

Aqua purificata

H2O                                          P.t.l: 18,0

Nước tinh khiết là nước được làm tinh khiết từ nước uống được bằng phương pháp cất, trao đổi ion hoặc bằng các phương pháp thích hợp khác.

Nếu không có qui định gì khác, nước tinh khiết được dùng để pha chế các chế phẩm không yêu cầu vô khuẩn và không có chất gây sốt.

 Tính chất

Chất lỏng trong, không màu, không mùi, không vị.

 Độ dẫn điện

Không quá 4,3 µS/cm ở 20 ºC (Phụ lục 6.10).

Giới hạn acid kiềm

Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ methyl (TT) vào 10 ml chế phẩm mới đun sôi để nguội. Dung dịch không được có màu đỏ.

Thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (TT) vào 10 ml chế phẩm. Dung dịch không được có màu xanh lam.

Amoni

 Không được quá 0,2 phần triệu.

Lấy 20 ml chế phẩm, thêm 1 ml thuốc thử Nessler (TT) , sau 5 phút kiểm tra bằng cách nhìn theo chiều dọc ống nghiệm. Dung dịch không được có màu đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu được tiến hành đồng thời bằng cách thêm 1 ml thuốc thử Nessler (TT) vào hỗn hợp gồm 4 ml dung dịch amoni mẫu 1 phần triệu NH4 (TT) và 16 ml nước không có amoni (TT) .

Clorid

Lấy 10 ml chế phẩm, thêm 1 ml dung dịch acid nitric loãng (TT) và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 2 % (TT) . Dung dịch không được thay đổi trong ít nhất 15 phút.

Nitrat

Không được quá 0,2 phần triệu.

Lấy 5 ml chế phẩm vào một ống nghiệm, ngâm sâu trong nước đá, thêm 0,4 ml dung dịch kali clorid 10 % (TT), 0,1 ml dung dịch diphenylamin (TT) và 5 ml acid sulfuric đậm đặc không có nitơ (TT) (vừa nhỏ từng giọt vừa lắc), để trong cách thủy ở 50 °C trong 15 phút. Dung dịch thu được không được có màu xanh đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu được tiến hành trong cùng điều kiện nhưng thay chế phẩm bằng hỗn hợp gồm 4,5 ml nước không có nitrat (TT) và 0,5 ml dung dịch nitrat mẫu 2 phần triệu NO(TT).

Sulfat

Lấy 10 ml chế phẩm, thêm 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 0,1 ml dung dịch bari clorid 6,1 %. Dung dịch không được thay đổi ít nhất trong một giờ.

Calci và magnesi

Lấy 100 ml chế phẩm, thêm 2 ml đệm amoniac pH 10,0, 50 mg hỗn hợp đen eriocrom T (TT) và 0,5 ml dung dịch natri edetat 0,01 M, màu xanh được tạo thành.

Chất khử

 Lấy 100 ml chế phẩm thêm 10 ml dung dịch acid sulfuric 10 % (TT) và 0,1 ml dung dịch kali permanganat 0,02 M, đun sôi trong 5 phút, dung dịch vẫn còn màu hồng nhạt.

 

Kim loại nặng

Không được quá 0,1 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

Lấy 150 ml chế phẩm cho vào cốc thủy tinh, đem bốc hơi trên cách thủy tới khi còn 15 ml. Lấy 12 ml dung dịch này để tiến hành thử kim loại nặng theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu so sánh.

 

Cắn sau khi bay hơi

Không được quá 0,001 %.

Bay hơi 100 ml chế phẩm tới khô trên cách thủy và sấy trong tủ sấy đến khối lượng không đổi ở 100 ºC đến 105 ºC. Khối lượng cắn còn lại không được quá 1 mg.

Nhôm

Nếu mục đích sử dụng là để sản xuất các dung dịch thẩm tách thì phải tiến hành phép thử nhôm như sau:

Lấy 400 ml chế phẩm, thêm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 100 ml nước cất (TT) . Dung dịch phải đạt yêu cầu thử giới hạn nhôm (10 mg/l) (Phụ lục 9.4.9). Dùng dung dịch đối chiếu là một hỗn hợp gồm 2 ml dung dịch nhôm mẫu 2 phần triệu Al (TT) , 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 98 ml nước cất (TT) . Chuẩn bị mẫu trắng gồm hỗn hợp 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 100 ml nước cất (TT) .

Độ nhiễm khuẩn

Tổng số lượng vi khuẩn hiếu khí sống lại được không được lớn hơn 10vi khuẩn/ml, xác định bằng phương pháp màng lọc, dùng môi trường thạch casein đậu tương (Phụ lục 13.6).

Nội độc tố vi khuẩn

Nếu để sản xuất dung dịch thẩm tách, mà không có các phương pháp thích hợp loại bỏ nội độc tố vi khuẩn phải tiến hành phép thử nội độc tố vi khuẩn.

Không được nhiều hơn 0,25 EU/ ml (Phụ lục 13.2).

Bảo quản và ghi nhãn

Đựng trong bình kín. Bình đựng không được làm thay đổi tính chất của nước.

Dán nhãn thích hợp với nước để điều chế dung dịch thẩm tách.


Công ty Việt Phát áp dụng công nghệ EDI trong xử lý nước 

Dựa trên đặc tính nguồn nước và yêu cầu sau khi xử lý để đảm bảo nước sử dụng tại bệnh viện, công ty Việt Phát đã sử dụng modul EDI, thiết bị EDI tiên tiến, áp dụng công nghệ khử khoáng EDI hiện đại nhất hiện nay: Xử lý lọc RO 2 cấp + Tách khử khoáng EDI.

Sơ đồ hệ thống lọc nước EDI tại bệnh viện quốc tế Thiên Đức:

Một số hình ảnh về công trình lọc nước EDI:

Cam kết của Công ty:

Công ty Việt Phát đã hoàn thành công trình Hệ thống khử khoáng EDI tại Bệnh viện đa khoa Quốc tế Thiên Đức. Đây là công trình lọc nước EDI ngành y tế dược phẩm mang đến những hiệu quả nhất định để đơn vị đảm bảo được nguồn nước trong các dịch vụ, hoạt động y tế.

Đặc biệt, từ công nghệ EDI trong xử lý nước hiện đại và tối ưu mà công ty Việt Phát cung cấp, cũng là một tiền đề để các đơn vị y tế trong cả nước tin tưởng và sẽ có những quyết định đúng đắn khi lựa chọn công ty Việt Phát.

Với kinh nghiệm và tinh thần làm việc năng động, sáng tạo, tự tin của Ban Giám Đốc cùng với thái độ làm việc tích cực, tinh thần trách nhiệm cao, tâm huyết của đội ngũ cán bộ công nhân viên, Công ty Việt Phát cam kết với quý khách hàng rằng:

  1. Việt Phát chịu trách nhiệm cao nhất về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, các chỉ số về kiểm định chất lượng nước đầu ra, đầu vào đều được lưu trữ và phân tích theo đúng quy trình, quy định nghiêm ngặt.
  2. Công nghệ áp dụng tiên tiến, hiện đại nhất. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được cập nhật mới nhất.
  3. Đội ngũ kỹ thuật có trình độ cao đảm bảo việc thi công nhanh nhất, chính xác nhất. Hệ thống nhà máy rộng hơn 5000m2 có thể đáp ứng việc thực hiện nhiều dự án lớn cùng thời điểm.
  4. Chế độ bảo hành lâu dài, bảo trì trọn đời.
  5. Giá cả đảm bảo cạnh tranh, hiệu suất đầu tư cao cho chủ đầu tư.
  6. Hình thức thanh toán bằng phát hành thư bảo lãnh đảm bảo quyền lợi của khách hàng và nhà thầu.
  7. Đội ngũ chuyên viên tư vấn, giải đáp, hỗ trợ mọi vướng mắc trong suốt quá trình vận hành sử dụng.

Trên đây là những thông tin về Hệ thống xử lý nước siêu tinh khiết RO + lọc khử khoáng EDI  tại bệnh viện Thiên Đức. Để được tư vấn kỹ hơn về thiết bị EDI, modul EDI, công nghệ EDI trong xử lý nước quý khách vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Thiết bị máy và Công nghệ Môi trường Việt Phát

 

Xem thêm:

>> Công ty Việt Phát lắp đặt hệ thống khử khoáng EDI tại công ty Thaphaco

>> Công ty Việt Phát lắp đặt hệ thống khử khoáng EDI tại công ty thuốc thú y TW

YÊU CẦU TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ


Zalo 0932 333 299
0932 333 299 0986 924 889
Messenger