Giá bán: 1.000đ1.000đ
Công ty Việt Phát đã tiến hành thi công hệ thống khử khoáng EDI + xử lý nước siêu tinh khiết RO với công suất 1.2m3/h tại công ty cổ phần mỹ phẩm Vincos Việt Nam.
HÃY GỌI NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ |
||
Công ty Việt Phát đã tiến hành thi công hệ thống khử khoáng EDI + xử lý nước siêu tinh khiết RO với công suất 1.2m3/h tại công ty cổ phần mỹ phẩm Vincos Việt Nam. Đây là công trình áp dụng công nghệ EDI xử lý nước hiện đại nhất, giúp đơn vị luôn đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất.
Công ty Việt Phát lắp đặt hệ thống khử khoáng EDI tại Vincos
Vincos Việt Nam là đơn vị chuyên nghiên cứu, sản xuất và phát triển các sản phẩm mỹ phẩm, chăm sóc sức khoẻ và làm đẹp chất lượng cao tại Việt Nam. Công ty Vincos đã và đang hợp tác với các viện nghiên cứu y học trong nước cũng như các đối tác nước ngoài để sáng tạo các sản phẩm cao cấp.
Năm 2017 Công ty hoàn thành dự án xây dựng nhà máy sản xuất mỹ phẩm theo tiêu chuẩn CGMP – ASEAN do Bộ Y tế chứng nhận tại Phú Cát, Quốc Oai, TP Hà Nội.
Nguồn nước đầu vào của nhà máy là nguồn nước giếng khoan có chất lượng khá tốt bởi đặc điểm địa chất của khu vực Phú Cát, Quốc Oai, TP Hà Nội có nguồn nước đảm bảo. Tuy nhiên, để sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm thì cần lọc khử khoáng EDI để loại bỏ hoàn toàn các tạp chất, khoáng trong nước để chất lượng sản phẩm đạt hiệu quả nhất.
Đặc tính nguồn nước cần lọc khử khoáng EDI
Một số chỉ tiêu nước đầu vào:
TT No. |
Tên chỉ tiêu Characteristic |
Phương pháp thử Test method |
Đơn vị Unit |
Kết quả Result |
Giới hạn cho phép QCVN01:2009/BYT |
1 |
Màu sắc/Color |
Cảm quan/Sensory |
|
Không |
Không màu |
2 |
Mùi vị/Odor |
Cảm quan/Sensory |
|
Không |
Không mùi vị |
3 |
Độ đục/Turbidity |
TCVN6184-1996 |
(NTU) |
1.8 |
≤ 2 |
4 |
pH |
TCVN6492-2011 |
|
7 |
6,5 – 8,5 |
5 |
Độ cứng/Total Calcium anhd magnesim (*) |
TCVN 6224 – 1996 |
(mg/l) |
60 |
≤ 300 |
6 |
Coliform (*) |
TCVN 6187-2:1996 |
MPN/100ml |
5 |
0 |
7 |
Escherichia coli (*) |
TCVN 6187-2:1996 |
MPN/100ml |
25 |
0 |
8 |
TDS/chỉ số chất rắn hòa tan |
SMEWW2540B:2012 |
(mg/l) |
35 |
≤ 300 |
Nước dùng cho pha chế mỹ phẩm sau khi xử lý cần đảm bảo tuân thủ theo tiêu chuẩn của Bộ y tế đặt ra – Tiêu chuẩn nước Dược điển IV:
Các chỉ số |
Tiêu chuẩn |
Aqua purificata |
H2O P.t.l: 18,0 Nước tinh khiết là nước được làm tinh khiết từ nước uống được bằng phương pháp cất, trao đổi ion hoặc bằng các phương pháp thích hợp khác. Nếu không có qui định gì khác, nước tinh khiết được dùng để pha chế các chế phẩm không yêu cầu vô khuẩn và không có chất gây sốt. |
Tính chất |
Chất lỏng trong, không màu, không mùi, không vị. |
Độ dẫn điện |
Không quá 4,3 µS/cm ở 20 ºC (Phụ lục 6.10). |
Giới hạn acid kiềm |
Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ methyl (TT) vào 10 ml chế phẩm mới đun sôi để nguội. Dung dịch không được có màu đỏ. Thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (TT) vào 10 ml chế phẩm. Dung dịch không được có màu xanh lam. |
Amoni |
Không được quá 0,2 phần triệu. Lấy 20 ml chế phẩm, thêm 1 ml thuốc thử Nessler (TT) , sau 5 phút kiểm tra bằng cách nhìn theo chiều dọc ống nghiệm. Dung dịch không được có màu đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu được tiến hành đồng thời bằng cách thêm 1 ml thuốc thử Nessler (TT) vào hỗn hợp gồm 4 ml dung dịch amoni mẫu 1 phần triệu NH4 (TT) và 16 ml nước không có amoni (TT) . |
Clorid |
Lấy 10 ml chế phẩm, thêm 1 ml dung dịch acid nitric loãng (TT) và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 2 % (TT) . Dung dịch không được thay đổi trong ít nhất 15 phút. |
Nitrat |
Không được quá 0,2 phần triệu. Lấy 5 ml chế phẩm vào một ống nghiệm, ngâm sâu trong nước đá, thêm 0,4 ml dung dịch kali clorid 10 % (TT), 0,1 ml dung dịch diphenylamin (TT) và 5 ml acid sulfuric đậm đặc không có nitơ (TT) (vừa nhỏ từng giọt vừa lắc), để trong cách thủy ở 50 °C trong 15 phút. Dung dịch thu được không được có màu xanh đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu được tiến hành trong cùng điều kiện nhưng thay chế phẩm bằng hỗn hợp gồm 4,5 ml nước không có nitrat (TT) và 0,5 ml dung dịch nitrat mẫu 2 phần triệu NO3 (TT). |
Sulfat |
Lấy 10 ml chế phẩm, thêm 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 0,1 ml dung dịch bari clorid 6,1 %. Dung dịch không được thay đổi ít nhất trong một giờ. |
Calci và magnesi |
Lấy 100 ml chế phẩm, thêm 2 ml đệm amoniac pH 10,0, 50 mg hỗn hợp đen eriocrom T (TT) và 0,5 ml dung dịch natri edetat 0,01 M, màu xanh được tạo thành. |
Chất khử |
Lấy 100 ml chế phẩm thêm 10 ml dung dịch acid sulfuric 10 % (TT) và 0,1 ml dung dịch kali permanganat 0,02 M, đun sôi trong 5 phút, dung dịch vẫn còn màu hồng nhạt. |
Kim loại nặng |
Không được quá 0,1 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Lấy 150 ml chế phẩm cho vào cốc thủy tinh, đem bốc hơi trên cách thủy tới khi còn 15 ml. Lấy 12 ml dung dịch này để tiến hành thử kim loại nặng theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu so sánh. |
Cắn sau khi bay hơi |
Không được quá 0,001 %. Bay hơi 100 ml chế phẩm tới khô trên cách thủy và sấy trong tủ sấy đến khối lượng không đổi ở 100 ºC đến 105 ºC. Khối lượng cắn còn lại không được quá 1 mg. |
Nhôm |
Nếu mục đích sử dụng là để sản xuất các dung dịch thẩm tách thì phải tiến hành phép thử nhôm như sau: Lấy 400 ml chế phẩm, thêm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 100 ml nước cất (TT) . Dung dịch phải đạt yêu cầu thử giới hạn nhôm (10 mg/l) (Phụ lục 9.4.9). Dùng dung dịch đối chiếu là một hỗn hợp gồm 2 ml dung dịch nhôm mẫu 2 phần triệu Al (TT) , 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 98 ml nước cất (TT) . Chuẩn bị mẫu trắng gồm hỗn hợp 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 100 ml nước cất (TT) . |
Độ nhiễm khuẩn |
Tổng số lượng vi khuẩn hiếu khí sống lại được không được lớn hơn 102 vi khuẩn/ml, xác định bằng phương pháp màng lọc, dùng môi trường thạch casein đậu tương (Phụ lục 13.6). |
Nội độc tố vi khuẩn |
Nếu để sản xuất dung dịch thẩm tách, mà không có các phương pháp thích hợp loại bỏ nội độc tố vi khuẩn phải tiến hành phép thử nội độc tố vi khuẩn. Không được nhiều hơn 0,25 EU/ ml (Phụ lục 13.2). |
Bảo quản và ghi nhãn |
Đựng trong bình kín. Bình đựng không được làm thay đổi tính chất của nước. Dán nhãn thích hợp với nước để điều chế dung dịch thẩm tách. |
Công nghệ khử khoáng EDI: Xử lý lọc RO 1 cấp + Tách khoáng EDI là công nghệ xử lý nước siêu tinh khiết hiện đại nhất hiện nay. Dựa vào đặc tính và yêu cầu về nguồn nước sử dụng của công ty Vincos, công ty Việt Phát đã áp dụng công nghệ lọc nước EDI này để đảm bảo nguồn nước đầu ra.
Hệ thống chứa nước, dẫn nước sản xuất được thi công bằng chất liệu SUS3165 vi sinh đảm bảo tuyệt đối về độ sạc, độ bền và không phản ứng hóa học.
Sơ đồ hệ thống khử khoáng EDI tại Vincos
Một số hình ảnh về công trình hệ thống lọc nước EDI:
Công ty Việt Phát đã hoàn thành công trình Hệ thống khử khoáng EDI tại công ty mỹ phẩm Vincos Việt Nam. Đây là công trình Hệ thống lọc nước cho sản xuất mỹ phẩm mang đến những hiệu quả nhất định để đơn vị đảm bảo được nguồn nước trong sản xuất mỹ phẩm, làm đẹp...
Đặc biệt, từ công nghệ EDI trong xử lý nước hiện đại và tối ưu mà công ty Việt Phát cung cấp, cũng là một tiền đề để các đơn vị sản xuất mỹ phẩm, các thiết bị làm đẹp trong cả nước tin tưởng và sẽ sớm có quyết định đúng đắn khi lựa chọn công ty Việt Phát.
Với kinh nghiệm và tinh thần làm việc năng động, sáng tạo, tự tin của Ban Giám Đốc cùng với thái độ làm việc tích cực, tinh thần trách nhiệm cao, tâm huyết của đội ngũ cán bộ công nhân viên, Công ty Việt Phát cam kết với quý khách hàng rằng:
Trên đây là những thông tin về Hệ thống xử lý nước siêu tinh khiết RO + lọc khử khoáng EDI của công ty Vincos. Để được tư vấn kỹ hơn về hệ thống công nghệ EDI trong xử lý nước quý khách vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Thiết bị máy và Công nghệ Môi trường Việt Phát
Tìm hiểu thêm:
>> Hệ thống khử khoáng EDI + Siêu tinh khiết RO công suất 5m3/h cho ngành y tế, dược phẩm
>> Hệ thống khử khoáng EDI cho ngành công nghiệp điện tử tại công ty Seoul